Đường chuẩn từ chuẩn đơn và thể tích tiêm có thể điều chỉnh nếu nồng độ mẫu vượt quá phạm vi đường chuẩn (có thể thực hiện thủ công hoặc theo phương pháp tự động logic) trong phạm vi thể tích biến thiên từ 4–200 µL (hệ số pha loãng 1:50).
Kỹ thuật tiêm được sử dụng phổ biến nhất trong sắc ký ion (IC) là tiêm đầy loop. Kỹ thuật này dễ dàng và có tính lặp lại cao. Vì hệ thống IC luôn được hiệu chuẩn để tiêm một thể tích giống nhau, nên giá trị tuyệt đối của thể tích vòng tiêm không quan trọng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, việc tiêm các thể tích mẫu hoặc chuẩn biến thiên vào IC có thể thuận tiện hơn. Kỹ thuật «tiêm một phần loop» làm cho phân tích IC trở nên linh hoạt và thuận tiện hơn. Kỹ thuật tiêm một phần loop thông minh Metrohm (MiPT) nâng tầm độ chính xác với các bước xử lý chất lỏng tự động hoàn toàn do Dosino thực hiện.
Kỹ thuật tiêm một phần loop hoạt động như thế nào?
Để thực hiện tiêm một phần loop, một loop lớn (thường là 250 µL) được lấp đầy một phần với dung dịch mẫu, sau đó tiêm vào IC. Thể tích tiêm được sử dụng để tính toán tự động nồng độ cuối cùng trong phần mềm sắc ký (ví dụ: MagIC Net).
Sử dụng Kỹ thuật Tiêm một phần loop Thông Minh Metrohm (MiPT), một 800 Dosino hút dung dịch mẫu (hoặc dung dịch chuẩn) từ bình vào ống dây qua van mẫu (Hình 1, bên trái). Sau khi chuyển van mẫu sang vị trí fill, Dosino nạp đầy loop với thể tích mẫu đã chỉ định (Hình 1, giữa). Vòng mẫu được lấp đầy một phần sau đó được tiêm vào IC (Hình 1, bên phải). Đối với vòng 250 µL, thể tích mẫu tiêm có thể dao động từ 4 µL đến 200 µL.
Quá trình MiPT hoàn toàn tự động, như thể hiện trong Hình động 1. MiPT tiết kiệm thời gian quý giá trong phòng thí nghiệm và chi phí thiết bị, đồng thời giảm thiểu rủi ro lỗi do con người và độ nhiễm chéo xuống mức tối thiểu (<0.001%).
Hình động 1: Cài đặt Kỹ thuật Tiêm một phần loop Thông Minh Metrohm (MiPT).
800 Dosino (ở giữa) chuyển mẫu vào loop đệm. Sử dụng Dosino (chính xác đến 0.2 μL), vòng mẫu được nạp với lượng mẫu hoặc chuẩn chính xác, sau đó tiêm vào sắc ký ion.
Bằng cách tích hợp các tính năng logic trong phương pháp MagIC Net, thể tích tiêm của mẫu chưa pha loãng có thể tự động điều chỉnh sao cho nồng độ đo được nằm trong phạm vi đường chuẩn. Sự tự động hóa cải thiện hiệu quả phân tích tổng thể và khiến MiPT logic trở thành lựa chọn lý tưởng cho các phân tích tuần tự và có năng suất cao, nơi độ chính xác là quan trọng nhất.
Tối ưu hóa việc lập đường chuẩn với MiPT
Giống như Kỹ thuật Pha loãng Inline Metrohm (MIDT), MiPT đơn giản hóa quá trình dựng đường chuẩn bằng cách sử dụng một chuẩn đa ion duy nhất. Hình 2 cho thấy quy trình dựng đường chuẩn chính xác và tự động bằng MiPT [3]. Việc tối ưu hóa này càng nâng cao hiệu quả và độ chính xác của quy trình phân tích.
Độ lặp, độ đúng và độ chính xác tuyệt vời (Hình 3) – cho cả dựng đường chuẩn và tiêm mẫu. MiPT cung cấp cho người dùng một phương pháp hoàn toàn tự động và đáng tin cậy để phân tích các mẫu với các nồng độ khác nhau, bao gồm cả việc dựng đường chuẩn chuẩn đơn hiệu quả và sự linh hoạt để tiêm mẫu với các thể tích khác nhau phù hợp với phạm vi đường chuẩn.
MiPT là một trong những kỹ thuật tiêm được sử dụng thường xuyên nhất do Metrohm cung cấp. Có nhiều lĩnh vực ứng dụng – từ phân tích môi trường của các loại nước khác nhau đến kiểm soát chất lượng trong ngành điện tử và thậm chí trong phân tích thực phẩm và đồ uống. Đọc thêm trong kiến thức tóm tắt ở cuối bài viết này!
MiPT mang lại nhiều lợi thế cho phân tích IC
Kết luận
Kỹ thuật tiêm một phần vòng thông minh của Metrohm và kỹ thuật pha loãng trực tuyến của Metrohm đại diện cho những tiến bộ quan trọng trong sắc ký ion (Bảng 1). Bằng cách tự động hóa các bước quan trọng như dựng đường chuẩn hoặc pha loãng mẫu và cung cấp độ chính xác cao nhất, các kỹ thuật này nâng cao độ chính xác và độ tin cậy của các phân tích và đóng góp vào việc tiết kiệm thời gian và chi phí đáng kể trong phòng thí nghiệm.
| Kỹ thuật: | Inline Dilution (MIDT) | Partial-Loop Injection (MiPT) |
|---|---|---|
| Phạm vi nồng độ | mg/L to g/L | µg/L to mg/L |
| Phạm vi hiệu chuẩn | 1:2000 | 1:100 |
| Phạm vi nồng độ mẫu | 1:4,000,000 | 1:5000 |
| Có thể kết hợp | Ultrafiltration, dialysis, internal loop injection | Ultrafiltration |
| Yếu tố pha loãng | 1:2000 | 1:50 |
| Hiệu chuẩn tự động từ một tiêu chuẩn | Có | Có |
| Pha loãng hợp lý/tiêm một phần loop | Có | Có |
| Xử lý lồng nhau | Có | Có |
| Thời gian chuẩn bị mẫu | Khoảng 5 phút | Khoảng 2 phút |
Tài liệu tham khảo
[1] Seubert, A.; Frenzel, W.; Schäfer, H.; et al. Monograph: Sample Preparation Techniques for Ion Chromatography, 2nd ed.; Metrohm AG: Herisau, Switzerland, 2021. 8.108.5070
[2] Metrohm AG. Metrohm Inline Sample Preparation; Metrohm AG: Herisau, Switzerland, 2022. 8.940.5004
[3] Hartmann, T.; Czyborra, S. Straightforward Multipoint Calibration Using a Single Standard. 8.000.6042
Your knowledge take-aways
Technical poster: Straightforward multipoint calibration using a single standard
Technical poster: Automated logical dilution for ion chromatographic determinations
Blog post: Boost your environmental analysis with Metrohm automated ion chromatography
On-demand webinar: Automatic calibration in ion chromatography
Application Note: MiPT – Metrohm intelligent Partial Loop Technique
Application Note: Determination of anions on surfaces of printed circuit boards
Application Note: Determination of cations on surfaces of printed circuit boards
Application Note: Monitoring PFASs in water sources
Application Note: Carbonate impurities in caustic soda